Google Nội Tâm: 20 Công Cụ Giúp Soi Chiếu Bản Thân - Phần 1
Hiểu rõ ưu nhược của 20 công cụ từ trắc nghiệm khoa học đến phương pháp đi sâu vào tiềm thức để hiểu bản thân và hiểu thế giới quanh bạn.
Google ở trên rất dễ. Cứ mở laptop, mở phone ra, chỉ cần một cú click chuột là tha hồ bơi trong rừng kiến thức của nhân loại. Trên internet, mọi thứ đều có thể tiếp cận rất dễ dàng.
Google ở trong thường là khó “tra cứu” với nhiều người. Khó bởi vì không phải mọi câu hỏi đều được trả lời một cách chân thật. Kể cả khi bạn có trong tay những công cụ tưởng chừng như hoàn hảo, là cứu cánh, bạn vẫn loay hoay để soi chiếu bản thân, không biết đâu là sự thật, đâu là điều bạn lầm tưởng.
Không phải ngẫu nhiên mà mình được ‘kinh qua’ những công cụ ‘hiểu chính mình’, những chương trình ‘phát triển bản thân’. Khi làm việc với các bạn trẻ và khách hàng, mình nhận ra: mỗi độ tuổi có một kiểu băn khoăn về chính họ khác nhau, nhưng tất cả đều ngẫu nhiên tìm đến một hoặc một vài, hoặc tất cả những công cụ này, từ các trắc nghiệm khoa học như MBTI, DISC, StrengthsFinder, đến những phương pháp mang tính phản tư như Tarot, Points of You hay thần số học, v.v... Tự hiểu bản thân giống như chiếc la bàn giúp bạn ngừng lại những kỳ vọng khắc nghiệt với chính mình (khác với chí nguyện hay khát vọng là nguồn năng lượng đẹp đẽ), để bạn bước đi trong đời một cách giàu nội lực.
Trong khả năng hiểu biết của mình nhờ vào đọc, tìm hiểu, vận dụng các công cụ, và tham gia vào một số chương trình đào tạo chuyên sâu, mình chia sẻ đến bạn cách tiếp cận những công cụ, những phương pháp để Google nội tâm, giải mã những điều ẩn sâu dưới tảng băng vô thức của bạn với sự cân bằng và can đảm, và lòng thiện chí với cuộc đời.
Các công cụ và phương pháp được chia thành 3 nhóm chính theo sau:
Nhóm 1: Tính Cách và Khuynh Hướng Cốt Lõi (Personality & Temperament)
Big Five (OCEAN), Trắc nghiệm Khí chất EPI, MBTI & 16 Personalities, DISC, Enneagram
Nhóm 2: Đánh Giá Động Lực và Định Hướng (Motivation & Orientation)
Trắc nghiệm John Holland (RIASEC), Strength Finder (Gallup), Thang Đo Bền Chí (Grit Scale), Personal Value Assessment (PVA), Ikigai (Mô hình Nhật Bả
Nhóm 3: Khám Phá Tiềm Năng và Góc Nhìn (Potential & Perspective)
TThiền & Quán chiếu, Phân tích Cây gia đình (Genogram), Bánh xe Cuộc đời, Lập trình ngôn ngữ tư duy (NLP), Points Of View (PoV), Giải Mã Giấc Mơ bằng Ngôn ngữ biểu tượng (UCM), Phương pháp Silva, Thần số học (Numerology), Sinh trắc vân tay (Dermatoglyphics), Tarot
1. Big Five Personality Traits (OCEAN)
Định nghĩa nguồn gốc
Big Five (hay Mô hình 5 Yếu tố - OCEAN) là mô hình tính cách được chấp nhận rộng rãi nhất trong tâm lý học thực nghiệm, có nguồn gốc từ nghiên cứu ngôn ngữ trong thập niên 1930 và được củng cố mạnh mẽ từ thập niên 1980 bởi nhiều nhà nghiên cứu độc lập (như Goldberg, McCrae, Costa).
Cơ sở lý thuyết/Mô hình
Mô hình Big Five xác định tính cách dựa trên 5 khía cạnh độc lập và ổn định: Openness (Cởi mở), Conscientiousness (Tận tâm), Extraversion (Hướng ngoại), Agreeableness (Dễ chịu), và Neuroticism (Bất ổn cảm xúc).
Ý nghĩa tham chiếu
Big Five hỗ trợ bạn hiểu về những khuynh hướng hành vi cốt lõi và ổn định nhất của bản thân, giúp dự đoán hành vi trong công việc, học tập và mối quan hệ xã hội.
Độ tin cậy
Độ tin cậy cao nhất trong các mô hình tính cách; được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu hàn lâm và tuyển dụng.
Nguồn tham khảo:
An introduction to the five-factor model and its applications (PubMed)
Big Five personality traits (EBSCO)
2. Trắc nghiệm Khí chất EPI (Eysenck Personality Inventory)
Định nghĩa nguồn gốc
EPI được dựa trên lý thuyết cho rằng tính cách được xác định chủ yếu bởi yếu tố di truyền và sinh học.
Bài Trắc nghiệm Khí chất EPI (The Eysenck Personality Inventory) gồm 57 câu hỏi Yes (Có, +) hoặc hoặc No (Không, -) của tác giả Hans Eysenck, là một nhà tâm lý học người Anh sinh ra ở Đức, và sau đó ông phát triển sự nghiệp tại Vương quốc Anh. Khí chất là thuộc tính tâm lý, quy định sắc thái diễn biến trong hoạt động tâm lý con người (tư duy, ngôn ngữ, tình cảm, hành vi,…) là nhanh hay chậm, mạnh hay yếu. EPI là một loại thang đo giúp hiểu về nhân cách của con người có thể phân loại theo sự biểu hiện và đặc tính của hành vi.
Cơ sở lý thuyết/Mô hình
Trắc nghiệm đo lường hai chiều tính cách chính: Hướng nội/ Hướng ngoại và Ổn định thần kinh/ Không ổn định thần kinh (Loạn thần kinh).
Ý nghĩa tham chiếu
EPI hỗ trợ bạn hiểu về cơ chế phản ứng cảm xúc và mức độ hưng phấn thần kinh cơ bản của mình, hiểu về Mức độ hướng nội (hướng ngoại) và Mức ổn định trong cảm xúc, liên quan đến cách một người cảm nhận và ứng xử..
Độ tin cậy
Bài trắc nghiệm Khí chất EPI được nghiên cứu trên cỡ mẫu khoảng 6,500 người tại Anh (UK) và được áp dụng rộng rãi ở khoa tâm lý của các trường cao đẳng, đại học tại nhiều quốc gia trên thế giới. Do đó, EPI có độ tin cậy cao về mặt khoa học trong việc đo lường hai chiều tính cách này.
Làm bài trắc nghiệm
Thời gian hoàn thành dự kiến: 5-7 phút
Nguồn tham khảo:
3. MBTI® và trắc nghiệm 16 tính cách
Định nghĩa nguồn gốc
Tính cách là một trong số những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi ứng xử của một con người, bên cạnh những yếu tố tác động khác như môi trường, trải nghiệm, mục tiêu cá nhân,…
Myers-Briggs Type Indicator® (MBTI®) do Katharine Cook Briggs nghiên cứu và phát triển cùng con gái là Isabel Briggs Myers dựa trên lý thuyết của Carl Gustav Jung – Cha đẻ của Ngành Tâm lý học Phân tích. NERIS® model tổng hợp các điểm cộng của MBTI và Big Five Personality Traits để phát triển nên bài trắc nghiệm này.
Cơ sở lý thuyết/ Mô hình
Mô hình phân loại tính cách thành 16 loại dựa trên 4 cặp đối lập về sở thích tâm lý (Ví dụ: Hướng nội/Hướng ngoại, Cảm nhận/Trực giác).
Ý nghĩa tham chiếu
16 Personalities Test hỗ trợ bạn hiểu thêm về những phương diện tính cách của bản thân, bao gồm phong cách giao tiếp, ra quyết định và cách tương tác xã hội.
Độ tin cậy
16 Personalities Test được nhiều người trên thế giới sử dụng để tìm hiểu bản thân như một công cụ tham chiếu. (Lưu ý: Độ tin cậy học thuật của MBTI thường được đánh giá là thấp hơn Big Five).
Làm bài trắc nghiệm
Thời gian hoàn thành dự kiến: 30-45 phút
Nguồn tham khảo
4. DISC
Định nghĩa nguồn gốc
DISC được phát triển dựa trên công trình của nhà tâm lý học William Moulton Marston (năm 1928), tập trung vào các phản ứng và cảm xúc có thể quan sát được của một người trong môi trường nhất định.
Cơ sở lý thuyết/ Mô hình
Mô hình phân loại hành vi dựa trên sự kết hợp của 4 khuynh hướng: Dominance (Thống trị), Influence (Ảnh hưởng), Steadiness (Kiên định), Conscientiousness (Tuân thủ).
Ý nghĩa tham chiếu
DISC hỗ trợ bạn hiểu về phong cách hành vi và giao tiếp trong môi trường làm việc, cách bạn tương tác với các thành viên khác trong đội nhóm, và cách bạn giải quyết vấn đề.
Độ tin cậy
Độ tin cậy và giá trị tốt trong việc đánh giá hành vi và giao tiếp (đặc biệt trong môi trường tổ chức), nhưng không phải là công cụ đánh giá tính cách sâu sắc.
Nguồn tham khảo:
5. Mô hình 9 Kiểu Tính cách (Enneagram)
Định nghĩa nguồn gốc
Enneagram (Mô hình 9 Kiểu Tính cách) có nguồn gốc từ các triết lý cổ đại và được hiện đại hóa bởi Oscar Ichazo và Claudio Naranjo trong thế kỷ 20, tập trung vào sự phát triển tâm linh và tâm lý học.
Cơ sở lý thuyết/Mô hình
Mô hình phân loại 9 kiểu tính cách, mỗi kiểu được định nghĩa bởi một động lực cốt lõi, nỗi sợ hãi và mong muốn cơ bản dẫn dắt hành vi của cá nhân.
Ý nghĩa tham chiếu
Enneagram hỗ trợ bạn hiểu động lực sâu sắc và vô thức đằng sau hành vi, giúp bạn nhận diện các cơ chế phòng vệ và con đường phát triển lành mạnh hơn.
Độ tin cậy
Thiếu bằng chứng khoa học thực nghiệm, nhưng có giá trị cao trong phát triển bản thân và trị liệu tâm lý sâu sắc.
Nguồn tham khảo:
LỜI KHUYÊN KHI LÀM TRẮC NGHIỆM
Sử dụng kết quả bài trắc nghiệm như một tham chiếu để hiểu phần nào về bản thân, hiểu được thế mạnh hoặc nhược điểm của mình để hoàn thiện mình hơn.
Không nên đóng khung bản thân theo kết quả bài trắc nghiệm, vì điều này có thể làm hạn chế tiềm năng phát triển của cá nhân.
Thả lỏng suy nghĩ, thành thật với chính mình.
Chọn không gian yên tĩnh khi làm trắc nghiệm.
Nên chọn những trắc nghiệm đã có nhiều kết quả nghiên cứu khoa học với cỡ mẫu tin cậy.
Nên sử dụng những phiên bản trắc nghiệm có bản quyền.
Nên tìm gặp những chuyên gia, người tư vấn, người khai vấn có chuyên môn và trải nghiệm để hiểu được kết quả ở nhiều góc nhìn sâu sắc.
Xem tiếp Google Nội Tâm: 20 Công Cụ Giúp Soi Chiếu Bản Thân




